bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
bài 1 ; Hòa tan hoàn toàn 1,44g KL hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại nào?
bài 2 ; Để oxit hóa hoàn toàn 1 KL R thành oxit phải dùng 1 lượng oxit bằng 40% lượng KL đã dùng. R là KL nào?
Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\uparrow\\ n_{ASO_4}=n_A=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\\ 1.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\\ 2.m_{ddsau}=M_M.a+490a-2a=\left(M_M+488\right).a\left(g\right)\\ C\%_{ddsau}=22,64\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(M_M+96\right)a}{\left(M_M+488\right)a}.100\%=22,64\%\\ \Leftrightarrow M_M=18,72\left(loại\right)\)
Khả năng cao sai đề nhưng làm tốt a,b nha
hòa tan hoàn toàn 10,2 g một oxit kl hóa trị 3 cần 331,8g dd h2so4 vừa đủ. dd muối sau phản ứng có nồng đọ 10%. xác định k đó.
A2O3 +3H2SO4= A2(SO4)3 +3H2O
khối lượng dung dịch sau pu=10,2+331,8=342g.
C%=m A2(SO4)3 /342=0,1=>m A2(SO4)3 =34,2
ta có.mA2O3=10,2; m A2(SO4)3 =34,2 =>m tăng=34,2-10,2=24 =>nA=2*[ 24/(288-48)]=0,2
=>n A2O3=0,1=>M A2O3=102 =>A=17
vậy kl là nhôm
để hòa tan hoàn toàn 4.48g 1 oxit kl hóa trị II phải dùng 100ml dd H2SO4 0.8M . Đun nhẹ dd được thấy xuất hiện tối đa 1 lượng tinh thể muối ngậm nặng 13.7g .
a, CTHH oxit đã dùng
b, CTHH muối ngậm nước
a)Gọi CTHH của oxit là $RO$
$ RO + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{RO} = n_{H_2SO_4} = 0,1.0,8 = 0,08(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{4,48}{0,08} = 56$
$\Rightarrow R = 40(Canxi)$
b) Gọi CTHH muối ngậm nước là $CaSO_4.nH_2O$
$n_{CaSO_4.nH_2O} = n_{CaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,08(mol)$
$\Rightarrow M_{CaSO_4.nH_2O} = 152 + 18n = \dfrac{13,7}{0,08} = 171,25$
$\Rightarrow$ Sai đề
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit kim loại M vào trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu dược dung dịch muối có nồng độ là 12,34%. Xác định công thức của oxit kim loại.
a. M hóa trị II. b.TH2: M chưa biết hóa trị.
a)Giả sử có 1 mol MO phản ứng
\(MO+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
1----------->2----------->1----------->1
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{2.36,5}{10\%}=730\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=\left(M+16\right)+730=M+746\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MCl_2}=\dfrac{M+71}{M+746}.100=12,34\)
=> M=24 (Mg)
b) Giả sử có 1 mol M2On phản ứng
\(M_2O_n+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2O\)
1---------------->2n-------------->2----------->n
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{2n.36,5}{10\%}=730n\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=\left(2M+16n\right)+730n=2M+746n\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MCl_2}=\dfrac{2\left(M+35,5n\right)}{2M+746n}.100=12,34\)
Chạy nghiệm n=1,2,3
n=1 => M=12 (loại)
n=2 => M=24 (Mg)
n=3 => M=36 (loại)
hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp gồm kl R có hóa trị 2 và kl M có hóa trị 3 thu đc 11,2l khí hidro a) nếu cô cạn dd nước thì thu đc bn gam muối khan b) tính khối lượng dd HCl 14,6%
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
Ta thấy :
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.5=1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=1\cdot36.5=36.5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối}=18.4+36.5-0.5\cdot2=53.9\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{36.5}{14.6\%}=250\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16g oxit của kim loại M (hóa trij2) cần dùng vừa đủ 147g dd H2SO4 20%.
a) Tìm kim loại M
b) Tính C% muối trong dd thu đc
mH2SO4= 147.20%= 29,4(g) -> nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O
a) nMO=nMSO4=nH2SO4=0,3(mol)
=> M(MO)=16/0,3=53,3...
=> Em xem lại đề
Hòa tan hoàn toàn 12.1g hỗn hợp CuO và Zno cần 100ml dd HCl 3M
a) viết PTHH
b) Tính %m mỗi oxit
c) tính KL dd H2SO4 20% để hòa tan Hỗn hợp oxit trên
________________________(:TYM TYM :)__________________________
a) Đặt nCuO=x(mol); nZnO=y(mol) (x,y>0)
nHCl=0,3(mol)
PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
x_________2x______x(mol)
ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
y_____2y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
b) mCuO= 80x=4(g)
=>%mCuO=(4/12,1).100=33,058%
=>%mZnO=66,942%
C) mH2SO4=98.0,3=29,4(g)
=>mddH2SO4=(29,4.100)/20=147(g)
Hòa tan hoàn toàn một kim loại hóa trị II bằng dd HCl 14,6% vừa đủ được 1 dd muối có nồng độ 24,15%. Kim loai đã cho là gì ?
Gọi kim loại đó là R và số mol R là a
Ta có số mol Hcl là 2a, số mol RCl2 là a, số mol H2 là a
Tính khối lượng dung dịch HCl theo a được 500a (gam)
Theo định luật bảo toàn klg ta có khối lượng dung dịch sau p.ứng là
m = 500a+ Ra- 2a
Nồng độ muối là ( R+71)*a:m* 100%= 24,15%
Từ đây giải được R= 65 (Kẽm)
Gọi kim loại hoá trị II là A
PTHH: A + 2HCl-----> ACl2 + H2
Ta có : mddHCl=\(\frac{36,5\cdot2\cdot100}{14,6}=500g\)
mdd muối=mA+mddHCl-mH2=MA + 500-2=MA+498g
C% ddmuoi=\(\frac{M_A+71}{498+M_{ }_A}\cdot100=24,15\)
=> MA=65
Vậy kim loại là Zn